Characters remaining: 500/500
Translation

ghét mặt

Academic
Friendly

Từ "ghét mặt" trong tiếng Việt có nghĩakhông muốn nhìn thấy ai đó hoặc một cái đó cảm thấy không ưa, không thích, hoặc ác cảm với người đó. Thường thì cụm từ này được sử dụng để diễn tả cảm giác tiêu cực đối với ai đó, một cách rất mạnh mẽ.

Cách sử dụng dụ:
  1. Sử dụng thông thường:

    • dụ: "Tôi ghét mặt người đó anh ta luôn nói dối."
    • đây, người nói không ưa người kia không muốn nhìn thấy anh ta.
  2. Sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:

    • dụ: " ấy ghét mặt thầy giáo dạy toán của mình."
    • Điều này cho thấy học sinh không thích thầy giáo không muốn thấy thầy.
  3. Sử dụng nâng cao:

    • dụ: "Mỗi khi gặp lại anh ta, tôi đều cảm thấy ghét mặt, mặc dù tôi biết rằng tôi nên tha thứ."
    • đây, người nói thể hiện sự mâu thuẫn giữa cảm xúc cá nhân lý trí.
Biến thể của từ:
  • "Ghét": Đây từ gốc chỉ cảm giác không thích.
  • "Mặt": Đề cập đến diện mạo, khuôn mặt của con người.
Từ đồng nghĩa:
  • Không ưa: Có nghĩa tương tự nhưng nhẹ nhàng hơn. dụ: "Tôi không ưa anh ấy lắm."
  • Chán ghét: Mức độ cảm xúc mạnh mẽ hơn. dụ: " ta chán ghét những người nói xấu sau lưng."
Từ gần giống:
  • Ghét: Chỉ chung cảm giác không thích nhưng không nhất thiết phải liên quan đến việc nhìn thấy.
  • Khinh: Thể hiện sự coi thường, không tôn trọng hơn chỉ không thích.
Lưu ý:
  • "Ghét mặt" thường mang sắc thái tiêu cực có thể khiến người khác cảm thấy bị tổn thương nếu sử dụng không đúng chỗ.
  • Cụm từ này thường không được dùng trong những tình huống trang trọng tính chất mạnh mẽ của .
  1. Không muốn nhìn mặt không ưa.

Comments and discussion on the word "ghét mặt"